Xuất khẩu giấy sang thị trường Trung Quốc tăng gấp hơn 6,5 lần so với cùng kỳ
Là thị trường có vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao thương hàng hóa, tuy kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm sang thị trường Trung Quốc chỉ đạt 14,2 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ lại có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng gấp hơn 6,5 lần (tức tăng 552,9%).
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 7/2017 xuất khẩu mặt hàng giấy và sản phẩm đã thu về 55,6 triệu USD, tăng 3,5% so với tháng 6, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này 7 tháng đầu năm 2017 lên 368,1 triệu USD, tăng 26,39% so với cùng kỳ năm 2016.
Hoa Kỳ là thị trường chủ lực xuất khẩu giấy và sản phẩm trong 7 tháng đầu năm nay, chiếm 16,5% tổng kim ngạch, với 60,9 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ 2016 kim ngạch xuất khẩu lại suy giảm 6,66%. Đứng thứ hai là thị trường Đài Loan (Trung Quốc), tăng 3,16% đạt 48,2 triệu USD và kế đến là Nhật Bản chỉ đạt 46,8 triệu USD, giảm 2,79% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, 7 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, chiếm 68,75%. Đặc biệt xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc (lục địa) có mức tăng mạnh vượt trội so với các thị trường khác, tuy kim ngạch chỉ đạt 14,2 triệu USD, nhưng tăng gấp hơn 6,5% (tức tăng 552,9%) so với cùng kỳ 2016. Ở chiều ngược lại, thị trường xuất với tố độ suy giảm chỉ chiếm 31,25% và xuất sang thị trường Hongkong (Trung Quốc) là giảm mạnh nhất, giảm 29,36% tương ứng với 3,9 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm 7 tháng 2017
Thị trường |
7 tháng 2017 |
7 tháng 2016 |
So sánh (%) |
Tổng |
368.189.908 |
291.312.445 |
26,39 |
Hoa Kỳ |
60.935.245 |
65.281.217 |
-6,66 |
Đài Loan |
48.258.061 |
46.778.690 |
3,16 |
Nhật Bản |
46.845.535 |
48.187.675 |
-2,79 |
Campuchia |
28.663.199 |
22.705.373 |
26,24 |
Singapore |
21.374.228 |
21.045.658 |
1,56 |
Australia |
19.024.589 |
13.770.066 |
38,16 |
Malaysia |
18.787.719 |
11.334.373 |
65,76 |
Trung Quốc |
14.254.582 |
2.183.264 |
552,90 |
Thái Lan |
12.058.511 |
4.859.445 |
148,15 |
Philippin |
6.891.241 |
4.171.342 |
65,20 |
Hàn Quốc |
5.686.849 |
4.472.763 |
27,14 |
Hong Kong |
3.973.903 |
5.625.243 |
-29,36 |
Lào |
2.730.423 |
3.003.761 |
-9,10 |
UAE |
2.346.131 |
1.837.505 |
27,68 |
Đức |
1.758.266 |
918.327 |
91,46 |
Anh |
1.018.199 |
1.281.829 |
-20,57 |
(tính toán số liệu từ TCHQ)