Xuất khẩu hàng xơ, sợi dệt lấy lại đà tăng trưởng
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 5/2017, xuất khẩu hàng xơ, sợi dệt của Việt Nam đã lấy lại đà tăng trưởng, tăng 5,8% về lượng và tăng 5,6% về trị giá so với tháng 4/2017, đạt lần lượt 112,5 nghìn tấn, trị giá 303,7 triệu USD, nâng lượng xơ sợi dệt xuất khẩu 5 tháng 2017 lên 514 nghìn tấn, trị giá 1,3 tỷ USD, tăng 17,8% về lượng và tăng 27,6% về trị giá so với cùng kỳ 2016.
Hàng xơ, sợi dệt của Việt Nam đã xuất khẩu trên 17 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó Trung Quốc (đại lục) là thị trường chủ lực bởi có vị trí địa lý thuận lợi trong việc giao thương hàng hóa, chiếm 54,7% về lượng, đạt 281,2 nghìn tấn, trị giá 766,6 triệu USD, tăng 20,89% về lượng và tăng 31,82% về trị giá. Đứng thứ hai là thị trường Hàn Quốc với tốc độ tăng trưởng cả về lượng và trị giá, tăng tương ứng 44,82% và 44,02%, đạt lần lượt 57,1 nghìn tấn, trị giá 137,3 triệu USD, kế đến là thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Thổ Nhĩ Kỳ lại suy giảm cả lượng và trị giá, tương ứng với 21,4 nghìn tấn, trị giá 49,6 triệu USD, giảm 44,72% về lượng và giảm 33,65% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường |
5 tháng 2017 |
So sánh cùng kỳ (%) |
||
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng |
514.090 |
1.371.262.618 |
17,8 |
27,6 |
Trung Quốc |
281.273 |
766.612.603 |
20,89 |
31,82 |
Hàn Quốc |
57.168 |
137.339.656 |
44,82 |
44,02 |
Thỗ Nhì Kỳ |
21.441 |
49.629.121 |
-44,72 |
-35,65 |
Thái Lan |
15.458 |
33.448.858 |
21,91 |
35,23 |
Ân Độ |
13.231 |
48.144.712 |
39,01 |
39,13 |
Hồng Kông |
11.837 |
42.813.886 |
74,54 |
64,49 |
Đài Loan |
11.205 |
31.591.693 |
85,67 |
62,98 |
Braxin |
10.331 |
28.528.139 |
13,74 |
43,89 |
Ai Cập |
9.538 |
19.769.599 |
21,86 |
25,84 |
Malaixia |
8.203 |
21.509.470 |
-11,55 |
-1,97 |
Anh |
7.683 |
6.659.919 |
14,11 |
9,51 |
Nhật Bản |
7.097 |
27.948.365 |
45,31 |
57,09 |
Indonesia |
5.959 |
20.666.060 |
24,59 |
2,82 |
Pakistan |
5.716 |
12.684.300 |
67,77 |
6,60 |
Philippine |
5.400 |
11.834.955 |
-13,23 |
-5,34 |
Hoa Kỳ |
5.241 |
7.514.801 |
-43,99 |
-30,16 |
Cămpuchia |
3.564 |
8.997.642 |
15,38 |
25,55 |
Italia |
620 |
4.174.316 |
4,91 |
9,94 |